Cây Công chúa, Ngoc lan tây - Ylang Ylang

YLANG-YLANG

C ây Công chúa - Ngọc Lan t ây

Cananga odorata (Lam.) Hook.f. & Thomson.

Annonaceae

 

Đại cương :

Tên khác : : Anona odorantissima 

Thực vật và môi trường :

Nguồn gốc : Comores, Madagascar

Mô tả thực vật :

Cây vùng nhiệt đới, đại mộc, vỏ xám tro, nhánh không lông,  cao khoảng 20 m

 sáng láng, có phiến bầu dục, không lông, gân phụ 9-10 cập, xanh quanh năm

Hoa vàng, hoa trên nhánh ngắn, cọng dài, lá đài 3, nhỏ, cánh hoa 6 thon dèp màu vàng xanh, rất thơm, tiểu nhụy nhiều ngắn hợp thành chùy ( chung đới ). Tâm bì 7-9 cho ra phì quả có cọng .  

Bộ phận sử dụng :

- Tinh dầu của hoa 

- Hoa .

Thành phần hóa học và dược chất :
   - Tinh dầu : Esters :

- acétates de linalyle,

- de géranyle,

- de benzyle

- Germacrène D,

- acétate de farnésyl,

- farnésène, benzoate de benzyle

Đặc tính trị liệu : 

Tinh dầu :

- Huyết áp cao, chống loạn nhịp tim

- Trấn dịu, bớt đau, trấn thống.

- Cân bằng thần kinh,
- chống chứng trầm cảm ( antidépressive ).

- Chống sự co thắc hệ tiêu hóa.

- Dùng làm thuốc bổ cho phái tính.

- Kích thích tình dục ( aphrodisiaque ),
- kích thích tình dục nử  

- Viêm bàng quang

- Chống bệnh tiểu đường .

- Thư giản, không lo lắng, chống lại stress

- Chống vọp vặn bắp cơ

- Nhiễm trùng phụ khoa

- Mất ngủ

- Viêm đường tiểu

- Thuốc bổ dưởng da, móng và tóc.

Hiệu ứng xấu và phụ : 

Tinh dầu : Tuyệt đối tránh dùng tinh dầu nguyên chất trên da nhạy cảm, cần phải pha loãng trước khi dùng.

- Có thể khó chịu và ngứa ở da dùng dưới dạng nguyên chất .

- Không nên dùng 3 tháng đầu khi có thai và cho con bú..

 Nguyễn  thanh Vân

< Trở lại